Công nghệ khoan hạ cọc (BASIC), phát triển và ứng dụng rộng rãi tại Nhật Bản từ đầu thập niên 1980, là một phương pháp cải tiến trong thi công cọc, đặc biệt phù hợp cho các khu vực đô thị hoặc nơi có yêu cầu nghiêm ngặt về tiếng ồn và rung chấn. Khác với các phương pháp đóng hoặc ép cọc, công nghệ khoan hạ thay thế một phần vật liệu nền mà không tạo ra chèn ép đáng kể, giúp giảm thiểu biến động độ cứng của nền đất nguyên trạng và không gây áp lực dư trong đất khi thi công.
Nguyên lý hoạt động của phương pháp này là sử dụng máy khoan tạo lỗ rộng hơn đường kính cọc, sau đó trộn đất tại vị trí cọc với vữa xi măng để tạo ra một hỗn hợp nền vững chắc. Cọc PHC được hạ vào hố vữa này trước khi xi măng kịp ninh kết, và cọc sẽ được xoay ép vào hỗn hợp đất xi măng để tăng độ bám dính. Với chiều sâu tối đa phụ thuộc vào năng lực máy khoan (thường khoảng 40 m), phương pháp này có khả năng thi công hiệu quả trên nền địa chất phức tạp, bao gồm khu vực có hang Karst hoặc các tầng cát, sỏi sạn dày.
Công nghệ khoan hạ cọc không chỉ mang lại hiệu quả kỹ thuật cao mà còn giúp tiết kiệm chi phí và thân thiện với môi trường. Với tính linh hoạt vượt trội, công nghệ này cho phép cọc PHC dễ dàng xâm nhập vào nền đất, đảm bảo sự ổn định và an toàn cho công trình, đặc biệt là trong điều kiện địa chất khó khăn.
Với ưu điểm thiết bị thi công gọn nhẹ và an toàn cho các công trình lân cận, phương pháp khoan thả cọc đặc biệt phù hợp với các dự án có diện tích xây dựng hạn chế, các công trình xây chen giữa nhà cao tầng, hoặc những dự án trên nền địa chất có chứa sỏi sạn, túi bùn hoặc hang karts.
Quy trình thi công khoan hạ cọc (BASIC) được thể hiện trong Hình 1.
Hình 1. Quy trình thi công khoan hạ cọc (BASIC)
[1] KGS (2015). Design criteria for foundation structure, Korean Geotechnical Society (KGS), pp. 304-305.
[2] Lu, T.D. Dang, V.T. and Suzuki, Y. (2013). Introduction and case study of pre-boring method using pre-cast concrete piles - basic method, Proceedings of the 13th Conference on Science and Technology - Geotechnical & Infrastructure Session, Hochiminh University of Technology, ISBN - 987-604-82-0022-0, pp. 577-583.
[3] TCVN 7201 (2015). Spun concrete pile works - Construction, check and acceptance, IBST.